Thời hạn kiểm định xe ô tô – Những mốc thời gian cần nắm rõ

Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, để xe ô tô được phép lưu thông trên đường, phải đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Theo đó, theo định kỳ các xe cần phải mang xe đến các địa điểm để kiểm định chất lượng. Dưới đây, Thế giới Lexus xin đưa ra thông tin  xung quanh về thời hạn kiểm định xe ô tô cũng như thủ tục và các loại phí khi tiến hành kiểm định xe ô tô để các bạn nắm rõ.

Thời hạn kiểm định ô tô định kỳ

Theo TT 70, quy định ô tô chở người các loại đến 09 chỗ, không kinh doanh vận tải, có thời hạn kiểm định ô tô lần đầu là 30 tháng. Thời hạn kiểm định định kỳ với xe ô tô lần lượt là 18 tháng với xe sản xuất dưới 7 năm, 12 tháng với xe sản xuất từ 7 đến 12 năm, 6 tháng với xe sản xuất trên 12 năm.

Thời hạn kiểm định xe ô tô và những điều chủ xe cần nắm rõ

Xem thêm: Bảo hiểm ô tô hết hạn phạt bao nhiêu? Những điều cần nắm rõ

Trong khi đó, xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ, có kinh doanh vận tải và các loại ô tô chở người các loại trên 09 chỗ được quy định thành 2 nhóm. Với nhóm xe không cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp hoặc phanh phụ), treo và truyền lực, thời hạn kiểm định lần đầu là 18 tháng, kiểm định định kỳ là 06 tháng. Và với nhóm xe có cải tạo các tính năng kể trên thì chu kỳ kiểm định đầu là 12 tháng và chu kỳ định kỳ là 06 tháng.

Đối với các loại ô tô tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, đã sản xuất 07 năm; rơ moóc, sơ mi rơ moóc đã sản xuất 12 năm thì thời hạn kiểm định lần đầu là 12 tháng. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơ mi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm có thời hạn kiểm định lần đầu là 24 tháng, kiểm định định kỳ là 6 tháng.

Riêng với ô tô chở người các loại 09 chỗ ngồi đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên, có thời hạn kiểm định thấp nhất chỉ 03 tháng.

Thời hạn kiểm định xe ô tô và những điều chủ xe cần nắm rõ

Đọc ngay: Lỗi xe ô tô chạy quá tốc độ bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Thủ tục kiểm định xe ô tô

Thủ tục kiểm định xe ô tô bao gồm những loại giấy tờ sau:

– Bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ, bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của  của tổ chức cho thuê tài chính, giấy hẹn cấp đăng ký xe.

– Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện gồm 1 trong các giấy tờ sau: Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất tương đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước; bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe tịch thu bán đấu giá; bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe của lực lượng quốc phòng, công an; bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ quốc gia.

– Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo – đối với xe mới cải tạo.

– Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe còn hiệu lực.

– Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang  Web quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

Đọc thêm: Quy định dừng đỗ xe, mức phạt đỗ xe không đúng nơi quy định

Lệ thí kiểm định xe ô tô

1.Mức thu phí kiểm định

– Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc) có trọng tải trên 20 tần là các loại xe ô tô chuyên dùng: 560.000 đồng

– Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo: 350.000 đồng

– Xe ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn: 320.000 đồng

– Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn: 280.000 đồng

– Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự: 180.000 đồng

– Rơ moóc, sơ mi rơ moóc: 180.000 đồng

– Xe ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt: 350.000 đồng

– Xe ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe): 320.000 đồng

– Xe ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe): 280.000 đồng

– Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương: 240.000 đồng

Đọc thêm: Lỗi ô tô đi vào đường cấm phạt bao nhiêu? Các loại đường cấm

2.Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định

Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới (trong sản xuất, lắp ráp hoặc hoán cải); Giấy chứng nhận bảo đảm kỹ thuật, chất lượng và an toàn cấp cho xe cơ giới, xe, máy thi công và linh kiện là 50.000 đồng.

Riêng ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) lệ phí là 100.000 đồng.

Lỗi không bật xin nhan ô tô là gì? Khung hình phạt bao nhiêu

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Your email address will not be published.