Bảo hiểm ô tô bắt buộc là gì và biểu phí bảo hiểm chi tiết 2024

Bảo hiểm ô tô bắt buộc (hay bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm của chủ xe cơ giới đối với bên thứ 3) là một loại bảo hiểm mà bất kỳ ai khi di chuyển bằng ô tô trên đường bộ đều phải có. Người lái xe không xuất trình được bảo hiểm ô tô bắt buộc sẽ bị coi là vi phạm Pháp luật và bị xử phạt theo quy định.

Thông tin cần biết về bảo hiểm bắt buộc ô tô

Chủ xe ô tô khi tham gia giao thông trên lãnh thổ đất nước Việt Nam đều bắt buộc phải đóng bảo hiểm bắt buộc theo quy định của Pháp luật. Do đó, để hiểu hơn về loại bảo hiểm này, chúng tôi sẽ giúp các bạn tổng hợp những thông tin hữu ích nhất.

Ô tô khi tham gia giao thông không xuất trình được bảo hiểm sẽ bị phạt hành chính
Ô tô khi tham gia giao thông không xuất trình được bảo hiểm sẽ bị phạt hành chính

Bảo hiểm ô tô bắt buộc là gì? Chúng được sử dụng với mục đích gì?

Bảo hiểm bắt buộc của xe ô tô được gọi với cái tên đầy đủ là bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự (TNDS) của chủ xe cơ giới. Đây là một loại bảo hiểm bắt buộc phải có theo quy định của Pháp luật.

Bảo hiểm này có vai trò chi trả đền bù cho bên thứ 3 nếu bị thiệt hại về thân thể hoặc tài sản do tai nạn. Tức là, khi chủ xe ô tô gây tai nạn cho một đối tượng nào đó, bảo hiểm sẽ đại diện cho chủ xe để đền bù cho nạn nhân, với mức phí phụ thuộc vào từng đơn vị bảo hiểm.

Khi tham gia lưu thông trên đường, nếu chủ xe ô tô không có hoặc có bảo hiểm bắt buộc nhưng đã hết hạn sử dụng, đều sẽ bị cảnh sát hay cơ quan có thẩm quyền xử phạt hành chính (mức phạt đối với chủ xe ô tô không xuất trình được bảo hiểm bắt buộc theo yêu cầu là từ 400.000 – 600.000 vnđ/lần).

Đối tượng và nguyên tắc tham gia

Theo điều 6 của Nghị định số 103/2008/NĐ-CP, quy định về nguyên tắc tham gia bảo hiểm bắt buộc TNDS:

  • Tất cả chủ xe ô tô (xe cơ giới) khi tham gia giao thông trên địa bàn lãnh thổ nước CHXHCN Việt Nam phải có bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự.
  • Chủ xe phải tham gia bảo hiểm bắt buộc theo quy định, quy tắc, điều khoản và biểu phí do Bộ Tài chính quy định.
  • Chủ xe không được cùng một lúc tham gia hai hợp đồng bảo hiểm bắt buộc cho cùng một xe.
  • Chủ xe có thể cùng lúc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc và hợp đồng bảo hiểm tự nguyện.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền được chủ động bán bảo hiểm bắt buộc cho chủ xe dưới hình thức: Bán trực tiếp, bán thông qua đại lý, bán dưới dạng môi giới bảo hiểm, bán thông qua đấu thầu hoặc các hình thức khác phù hợp với quy định Pháp luật.
Tất cả ô tô khi lưu thông đều cần có bảo hiểm bắt buộc
Tất cả ô tô khi lưu thông đều cần có bảo hiểm bắt buộc

Thời hạn sử dụng bảo hiểm ô tô bắt buộc

Theo điều 10 của Nghị định trên, quy định về thời hạn sử dụng và hiệu lực của bảo hiểm bắt buộc ô tô như sau:

Xét từ thời hạn ghi trên “Giấy chứng nhận bảo hiểm” là 1 năm tròn. Nếu thuộc một trong các trường hợp dưới đây, thời hạn bảo hiểm bắt buộc có thể dưới 1 năm:

  • Xe ô tô từ nước ngoài tạm nhập tái xuất có thời hạn tham gia giao thông dưới 1 năm.
  • Niên hạn sử dụng của xe ô tô ít hơn 1 năm (theo quy định của pháp luật).

Hiệu lực của bảo hiểm bắt buộc sẽ bắt đầu và kết thúc theo thời hạn được ghi trên Giấy chứng nhận. Nếu trong thời gian bảo hiểm có diễn ra chuyển quyền sở hữu xe cho một bên khác, mọi quyền lợi có trong bảo hiểm vẫn sẽ có hiệu lực.

Thời hạn sử dụng thường là 1 năm từ ngày đăng ký
Thời hạn sử dụng thường là 1 năm từ ngày đăng ký

Trong trường hợp nếu chủ xe ô tô cùng lúc tham gia vào nhiều loại bảo hiểm (bắt buộc và tự nguyện), vào nhiều thời điểm khác nhau. Tuy nhiên, sang năm tiếp theo lại có nhu cầu đưa về cùng một thời điểm để dễ dàng quản lý, thì thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 1 năm. Cụ thể, thời hạn đó sẽ bằng với thời gian hiệu lực còn lại của bảo hiểm giao kết đầu tiên trong năm đó.

Phạm vi bồi thường

Theo Điều 5 của Nghị định số 03/2021/NĐ-CP đối với phạm vi bồi thường thiệt hại của bảo hiểm, bao gồm:

  • Thiệt hại về sức khỏe, tinh thần, tính mạng hoặc tài sản đối với bên thứ ba do xe gây ra.
  • Thiệt hại về sức khỏe, tinh thần, tính mạng của hành khách do xe gây ra.

Biểu phí mua bảo hiểm

Đối với từng loại, từng dòng xe ô tô mà sẽ có biểu phí bảo hiểm riêng. Hiện nay, bảo hiểm bắt buộc được chia làm 2 loại chính là bảo hiểm cho xe không kinh doanh vận tải và xe kinh doanh vận tải. Dưới đây là biểu phí chi tiết cho từng loại:

  • Xe không kinh doanh vận tải dưới 6 chỗ ngồi: 437.000 vnđ.
  • Xe không kinh doanh vận tải từ 6-11 chỗ ngồi: 794.000 vnđ.
  • Xe không kinh doanh vận tải từ 12-24 chỗ ngồi: 1.270.000 vnđ.
  • Xe không kinh doanh vận tải trên 24 chỗ ngồi: 1.825.000 vnđ.
  • Xe không kinh doanh vận tải vừa chở người, vừa chở hàng: 437.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải dưới 6 chỗ ngồi: 756.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải 6 chỗ ngồi: 929.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải 7 chỗ ngồi: 1.080.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải 8 chỗ ngồi: 1.253.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải 9 chỗ ngồi: 1.404.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải 10 chỗ ngồi: 1.512.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải 11 chỗ ngồi: 1.656.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải 12 chỗ ngồi: 1.822.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải 13 chỗ ngồi: 2.049.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải 14 chỗ ngồi: 2.221.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải 15 chỗ ngồi: 2.394.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải 16 chỗ ngồi: 3.054.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải 17 chỗ ngồi: 2.718.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải 18 chỗ ngồi: 2.869.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải 19 chỗ ngồi: 3.041.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải 20 chỗ ngồi: 3.191.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải 21 chỗ ngồi: 3.364.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải 22 chỗ ngồi: 3.515.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải 23 chỗ ngồi: 3.688.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải 24 chỗ ngồi: 3.632.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải 25 chỗ ngồi: 4.813.000 vnđ.
  • Xe kinh doanh vận tải trên 25 chỗ ngồi: 4.813.000 + [30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)].
  • Xe kinh doanh vận tải vừa chở người, vừa chở hàng: 933.000 vnđ.
  • Xe tải dưới 3 tấn: 853.000 vnđ.
  • Xe tải từ 3-8 tấn: 1.660.000 vnđ.
  • Xe tải từ 8-15 tấn: 2.746.000 vnđ.
  • Xe tải trên 15 tấn: 3.200.000 vnđ.
Biểu phí hợp đồng bảo hiểm
Biểu phí hợp đồng bảo hiểm sẽ tùy vào từng loại xe

Bên cạnh đó, trong những trường hợp đặc biệt, mức phí đóng bảo hiểm bắt buộc ô tô cũng có những thay đổi nhất định, ví dụ:

  • Xe buýt có phí bảo hiểm bằng xe không kinh doanh vận tải có cùng số ghế.
  • Xe taxi tính bằng 170% phí bảo hiểm xe kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi.
  • Xe cứu thương tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe kinh doanh vận tải vừa chở người vừa chở hàng.
  • Xe chở tiền tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải dưới 6 chỗ ngồi.
  • Xe đầu kéo rơ-moóc tính bằng 150% của phí xe tải trên 15 tấn.
  • Mức phí bảo hiểm sẽ được tính thêm 10% thuế GTGT.

Mức bồi thường và nguyên tắc bồi thường

Mức bồi thường và nguyên tắc bồi thường của bảo hiểm được quy định như sau:

  • Trường hợp xe ô tô gây tai nạn thiệt hại về sức khỏe, tinh thần và tính mạng: Mức bồi thường sẽ dựa theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm để xác định. Tuy nhiên, tổng mức bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm của bảo hiểm.
Xem thêm:
Mức bồi thường thiệt hại của bảo hiểm
Mức bồi thường thiệt hại của bảo hiểm sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố
  • Trường hợp tai nạn đã được xác định nguyên nhân do lỗi của bên thứ ba: Mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tinh thần và tính mạng đối với các đối tượng thuộc bên thứ ba không vượt quá 50% mức bồi thường quy định.
  • Trường hợp bồi thường thiệt hại về tài sản: Mức bồi thường xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của chủ xe ô tô.
  • Trường hợp có nhiều hợp đồng bảo hiểm cho cùng một xe ô tô: Số tiền bồi thường sẽ giải quyết theo hợp đồng bảo hiểm đầu tiên. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp bảo hiểm sẽ hoàn lại 100% phí bảo hiểm cho bên mua đối với các hợp đồng bảo hiểm còn lại.

Quy trình mua bảo hiểm bắt buộc ô tô

Để có thể mua được bảo hiểm ô tô bắt buộc, bạn cần chuẩn bị đầy đủ những loại giấy tờ sau đây:

  • Giấy đăng ký xe.
  • Giấy đăng kiểm.
  • Hoá đơn mua bán xe ô tô.
  • Một số giấy tờ cá nhân khác.
Quy trình và thủ tục đăng ký hợp đồng bảo hiểm
Quy trình và thủ tục đăng ký hợp đồng bảo hiểm

Một quy trình mua bảo hiểm bắt buộc ô tô diễn ra theo 4 bước sau đây:

  • Bước 1: Điền đầy đủ thông tin chi tiết trong giấy yêu cầu bảo hiểm, bao gồm: Tên chủ xe, địa chỉ, số điện thoại, biển kiểm soát xe, số khung, số máy, hãng xe, loại xe, trọng tải, dung tích xi lanh, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng,…
  • Bước 2: Cán bộ bán bảo hiểm tiến hành giám định xe.
  • Bước 3: Bên mua bảo hiểm thanh toán toàn bộ chi phí.
  • Bước 4: Bên bán cấp giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc xe ô tô cho khách hàng như cam kết.

Mua bảo hiểm bắt buộc xe ô tô ở đâu bảo đảm?

Nếu bạn đang có nhu cầu mua bảo hiểm bắt buộc xe ô tô, bạn có thể liên hệ tới các đại lý hoặc văn phòng bảo hiểm khu vực có mặt trên khắp các tỉnh thành. Chúng tôi sẽ đề xuất ngay dưới đây một vài đơn vị cung cấp bảo hiểm uy tín mà bạn có thể đăng ký và sử dụng.

Các hãng bán bảo hiểm ô tô uy tín, đảm bảo
Cần chọn hãng bán bảo hiểm ô tô uy tín, đảm bảo
  • Hãng bảo hiểm Bảo Việt: Hãng bảo hiểm có nhiều ưu đãi về chi phí cho khách hàng, có nhiều gói bảo hiểm theo mức độ bồi thường thiệt hại theo yêu cầu người mua.
  • Hãng bảo hiểm Bảo Minh: Hãng bảo hiểm có những thủ tục nhanh chóng và chính xác, đội ngũ tư vấn viên nhiệt tình.
  • Hãng bảo hiểm dầu khí PVI: Được nhà nước hỗ trợ nên chi phí bảo hiểm rẻ nhất trên thị trường, thời gian xử lý hồ sơ mua bảo hiểm nhanh chóng.
  • Hãng bảo hiểm PTI: Hãng bảo hiểm có thủ tục xử lý và thời gian bồi thường nhanh nhất.
  • Hãng bảo hiểm Quân đội (MIC): Khách hàng được hưởng nhiều ưu đãi, được thanh toán chi phí sửa chữa chính hãng và phạm vi bồi thường rộng.
  • Hãng bảo hiểm PJICO: Hãng bảo hiểm bồi thường cho thiệt hại vật chất do tai nạn bất ngờ, hoàn trả cho người dùng các chi phí phát sinh khác.

Trên đây là tất cả những thông tin chi tiết liên quan đến bảo hiểm ô tô bắt buộc. Khi mua bảo hiểm, chủ xe nên đọc kỹ và nắm được rõ các quy định cũng như phạm vi bồi thường để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình.

Xem thêm:

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Your email address will not be published.