Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc là loại bảo hiểm mà tất cả những người có phương tiện giao thông là cơ giới đều phải tham gia. Loại hình bảo hiểm này được quy định nhằm đảm bảo quyền lợi cho bên thứ ba trong trường hợp nếu không may chủ xe, lái xe gây thiệt hại cho họ. Để có thêm thông tin chi tiết về loại hình bảo hiểm này cũng như lý do tại sao phải mua thì các bạn có thể xem chi tiết trong bài viết dưới đây của Thế giới Lexus.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc là gì?
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc (BH TNDS BB) là loại hình bảo hiểm mà người chủ sở hữu, sử dụng phải tham gia khi lưu hành giao thông. Khi hợp đồng bảo hiểm được ký kết, người được bảo hiểm đã hoàn thành việc thanh toán phí thì khi có thiệt hại xảy ra về tài sản hay tổn thất, thương tật về người, công ty bảo hiểm sẽ đứng ra chi trả – bồi thường cho bên thứ ba theo tối đa số tiền hạn mức trách nhiệm đã được thỏa thuận trong hợp đồng trước đó.
Xem thêm: Bảo Hiểm Ô Tô Bắt Buộc Là Gì Và Biểu Phí Bảo Hiểm Chi Tiết 2022

Để đảm bảo thuận tiện cho việc đăng ký, từ 01/03/2021, chính phủ đã cho phép cấp giấy chứng nhận bảo hiểm online điện tử để giúp người dùng dễ dàng truy cập, tra cứu hay xuất trình cho cơ quan cảnh sát giao thông.
Việc tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc là bạn đang chấp hành đúng chủ trương, chính sách của pháp luật Nhà nước và luật giao thông đường bộ Việt Nam. Nguyên lý của bảo hiểm chính là “lấy số đông bù cho số ít kém may mắn”. Hiểu một cách đơn giản là khi có tai nạn xảy ra, các công ty bảo hiểm sẽ sử dụng số tiền bảo hiểm thu được từ số đông để bồi thường cho số ít người bị tai bạn.
Việc làm này giúp cho một số người vì một lý do nào đó gây tai nạn không phải bỏ trốn, có trách nhiệm hơn với những gì mình đã gây ra. Thêm vào đó, chủ xe cũng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự vì không có khả năng bồi thường cho chủ thể khác.
Đối tượng áp dụng cụ thể của loại bảo hiểm bắt buộc này gồm có:
- Tất cả các chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai bảo hiểm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới theo quy định của pháp luật.
- Các cá nhân, tổ chức khác có liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Cùng với đăng ký xe ô tô, giấy phép lái xe, giấy tờ tùy thân thì loại giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe là loại giấy tờ thiết yếu mà người tham gia giao thông luôn phải mang theo.
Quyền lợi của người tham gia BH TNDS BB
Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa mà doanh nghiệp bảo hiểm có thể chi trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng hay tài sản của bên thứ ba hoặc hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra theo phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Cụ thể như:
- Mức trách nhiệm bảo hiểm với thiệt hại về người so xe cơ giới gây ra là 100 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
- Mức trách nhiệm bảo hiểm với thiệt hại về tài sản do máy kéo, xe ô tô, xe máy thi công, xe máy nông – lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh – quốc phòng gây ra là 100 triệu đồng/1 vụ tai nạn.
Theo đó, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự là một trong số những loại giấy tờ mà chủ xe bắt buộc phải mang theo khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông.
Lưu ý, đơn vị bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường phần vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính, trừ những trường hợp do chủ xe cơ giới tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện.
Tham khảo: Bảo Hiểm Vật Chất Xe Ô Tô Và Những Thông Tin Quan Trọng Nên Biết

Trong trường hợp nhiều hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự được giao kết cho cùng một xe cơ giới, thì số tiền bồi thường chỉ được giải quyết theo hợp đồng bảo hiểm đã giao kết đầu tiên. Đơn vị bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm 100% phí bảo hiểm đã đóng đối với các hợp đồng bảo hiểm còn lại.
Bạn có thể mua bảo hiểm TNDS bắt buộc tại các đơn vị bảo hiểm uy tín như:
- Bảo hiểm Petrolimex (PIJICO).
- Bảo hiểm Bảo Việt.
- Bảo hiểm BIDV (BIC).
- Bảo hiểm dầu khí (PTI).
- Bảo hiểm Bảo Minh.
Biểu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
Mức phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự sẽ có sự chênh lệch nhất định giữa các loại xe khác nhau. Cụ thể như:
Xe không kinh doanh vận tải hành khách:
Loại xe | Phí Bảo hiểm (đồng) | VAT (đồng) | Tổng phí (đồng) |
4 chỗ | 437.000 | 43.700 | 480.700 |
5 chỗ | 437.000 | 43.700 | 480.700 |
6 chỗ | 794.000 | 79.000 | 873.400 |
7 chỗ | 794.000 | 79.000 | 873.400 |
8 chỗ | 794.000 | 79.000 | 873.400 |
15 chỗ | 1.270.000 | 127.000 | 1.397.000 |
16 chỗ | 1.270.000 | 127.000 | 1.397.000 |
24 chỗ | 1.270.000 | 127.000 | 1.397.000 |
25 chỗ | 1.825.000 | 182.500 | 2.007.500 |
30 chỗ | 1.825.000 | 182.500 | 2.007.500 |
40 chõ | 1.825.000 | 182.500 | 2.007.500 |
50 chỗ | 1.825.000 | 182.500 | 2.007.500 |
54 chỗ | 1.825.000 | 182.500 | 2.007.500 |
Xe bán tải | 933.000 | 93.000 | 1.026.300 |
Xe kinh doanh vận tải:
Loại xe | Phí Bảo hiểm (đồng) | VAT (đồng) | Tổng phí (đồng) |
4 chỗ | 756.000 | 75.600 | 831.600 |
5 chỗ | 756.000 | 75.600 | 831.600 |
6 chỗ | 929.000 | 92.900 | 1.021.900 |
7 chỗ | 1.080.000 | 108.000 | 1.188.000 |
8 chỗ | 1.253.000 | 125.300 | 1.378.300 |
15 chỗ | 2.394.000 | 239.400 | 2.633.400 |
16 chỗ | 3.054.000 | 305.400 | 3.359.000 |
24 chỗ | 4.632.000 | 463.200 | 5.095.200 |
25 chỗ | 4.823.000 | 481.300 | 5.294.300 |
30 chỗ | 4.963.000 | 496.300 | 5.459.300 |
40 chõ | 5.263.000 | 526.300 | 5.789.000 |
50 chỗ | 5.563.000 | 556.300 | 6.119.300 |
54 chỗ | 5.683.000 | 568.300 | 6.251.300 |
Taxi 5 chỗ | 1.285.200 | 128.520 | 1.413.720 |
Taxi 7 chỗ | 1.836.000 | 183.600 | 2.019.600 |
Taxi 8 chỗ | 2.130.100 | 213.010 | 2.343.110 |
Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc với xe ô tô tải:
Loại xe | Phí Bảo hiểm (đồng) | VAT (đồng) | Tổng phí (đồng) |
Xe dưới 3 tấn | 853.000 | 85.000 | 938.300 |
Xe từ 3 tấn – 8 tấn | 1.660.000 | 166.000 | 1.826.000 |
Xe trên 8 tấn – 15 tấn | 2.746.000 | 274.600 | 3.020.600 |
Xe trên 15 tấn | 3.200.000 | 320.000 | 3.520.000 |
Xe đầu kéo | 4.800.000 | 480.000 | 5.280.000 |
Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo quy định mới
Căn cứ theo Điều 13 Nghị định số 3/2021/NĐ-CP, đơn vị bảo hiểm không phải bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau đây:
- Hành động cố ý gây ra thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.
- Người lái xe gây tai nạn xong cố ý bỏ chạy và không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây ra tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp bị loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.
Thông tin liên quan: Cập Nhật Chi Phí Bảo Hiểm Xe Ô Tô 4 – 5 Và 7 Chỗ Chi Tiết, Cụ Thể

- Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp như làm giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng hay khai thác tài sản bị thiệt hại.
- Thiệt hại với tài sản so lái xe điều khiển xe mà trong máu hay hơi thở có nồng độ cồn, có sử dụng ma túy, chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật nước Việt Nam.
- Thiệt hại với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong khi xảy ra tai nạn.
- Bị thiệt hại với tài sản đặc biệt như vàng, bạc, đá quý hoặc các giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài – hài cốt,…
- Chiến tranh, động đất hoặc khủng bố.
- Người lái xe chưa đủ tuổi hoặc đã quá tuổi điều khiển xe cơ giới theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ.
- Người lái xe không có giấy phép lái xe hoặc có sử dụng giấy phép lái xe nhưng không hợp lệ hay sử dụng loại giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa – sử dụng giấy tờ đã hết hạn tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng,… thì đều được coi là không có giấy phép lái xe.
Trên đây là những thông tin chi tiết về loại hình bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc mà chủ xe cơ giới cần có khi tham gia giao thông. Để tránh phiền phức, cũng như đảm bảo quyền lợi của mình, các tài xế cần tìm hiểu và nắm rõ về kiến thức của loại bảo hiểm bắt buộc này. Hy vọng với những thông tin đã chia sẻ, các bạn có thể có thêm kiến thức hữu ích trong việc tuân thủ quy định của Nhà nước.
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!